|

Cao Tông Hoàng Đế [21a21b]

Bản chụp nguyên văn chữ Hán

1 Leave a comment on paragraph 1 0

Tách câu và Phiên âm

2 Leave a comment on paragraph 2 0 …… 祈雨,因迎法雲佛僧㱕報天寺(今朝國初猶乃舊俗)。[21a*1*1]

3 Leave a comment on paragraph 3 0 … kì vũ, nhân nghênh Pháp Vân phật tăng quy Báo Thiên tự (kim triều quốc sơ do nãi cựu tục).

4 Leave a comment on paragraph 4 0 六月,地震暴風。[21a*1*21]

5 Leave a comment on paragraph 5 0 Lục nguyệt, địa chấn bạo phong.

6 Leave a comment on paragraph 6 0 秋,七月,甲子,朔,日食。[21a*2*5]

7 Leave a comment on paragraph 7 0 Thu, thất nguyệt, Giáp Tí, sóc, nhật thực.

8 Leave a comment on paragraph 8 0 太師杜安頤卒,以太傅吳履信輔政。[21a*2*13]

9 Leave a comment on paragraph 9 0 Thái sư Đỗ An Di tốt, dĩ Thái phó Ngô Lý Tín phụ chính.

10 Leave a comment on paragraph 10 0 己酉,四年(宋淳熙十六年)。[21a*4*1]

11 Leave a comment on paragraph 11 0 Kỉ Dậu, tứ niên (Tống Thuần Hi thập lục niên).

12 Leave a comment on paragraph 12 0 春,二月,辛酉,朔,日食,日月色赤如血。[21a*4*11]

13 Leave a comment on paragraph 13 0 Xuân, nhị nguyệt, Tân Dậu, sóc, nhật thực, nhật nguyệt sắc xích như huyết.

14 Leave a comment on paragraph 14 0 地震。[21a*5*3]

15 Leave a comment on paragraph 15 0 Địa chấn.

16 Leave a comment on paragraph 16 0 三月,帝遍幸江山,凣乘輿所至,有神祗者,皆賜封號,立廟享祀。[21a*5*5]

17 Leave a comment on paragraph 17 0 Tam nguyệt, đế biến hạnh giang sơn, phàm thừa dư sở chí, hữu thần chi giả, giai tứ phong hiệu, lập miếu hưởng tự.

18 Leave a comment on paragraph 18 0 庚戌,五年(宋光宗紹熙元年)。[21a*7*1]

19 Leave a comment on paragraph 19 0 Canh Tuất, ngũ niên (Tống Quang Tông Thiệu Hi nguyên niên).

20 Leave a comment on paragraph 20 0 春,正月,皇太后杜氏崩。[21a*7*11]

21 Leave a comment on paragraph 21 0 Xuân, chính nguyệt, Hoàng thái hậu Đỗ thị băng.

22 Leave a comment on paragraph 22 0 秋,七月,太傅吳履信卒,以譚以𫎇爲太傅。[21a*7*21]

23 Leave a comment on paragraph 23 0 Thu, thất nguyệt, Thái phó Ngô Lý Tín tốt, dĩ Đàm Dĩ Mông vi Thái phó.

24 Leave a comment on paragraph 24 0 冬,十月,帝拜謁山陵,祔皇太后新塑象。[21a*8*16]

25 Leave a comment on paragraph 25 0 Đông, thập nguyệt, đế bái yết Sơn Lăng, phụ hoàng thái hậu tân tố tượng.

26 Leave a comment on paragraph 26 0 造翫瑤舟。[21a*9*13]

27 Leave a comment on paragraph 27 0 Tạo Ngoạn Dao chu.

28 Leave a comment on paragraph 28 0 辛亥,六年(宋紹熙二年)。[21b*1*1]

29 Leave a comment on paragraph 29 0 Tân Hợi, lục niên (Tống Thiệu Hi nhị niên).

30 Leave a comment on paragraph 30 0 春,真臘國來貢。[21b*1*10]

31 Leave a comment on paragraph 31 0 Xuân, Chân Lạp quốc lai cống.

32 Leave a comment on paragraph 32 0 冬,十二月,熒惑犯太白。[21b*1*17]

33 Leave a comment on paragraph 33 0 Đông, thập nhị nguyệt, Huỳnh Hoặc phạm Thái Bạch.

34 Leave a comment on paragraph 34 0 壬子,七年(宋紹熙三年)。[21b*3*1]

35 Leave a comment on paragraph 35 0 Nhâm Tí, thất niên (Tống Thiệu Hi tam niên).

36 Leave a comment on paragraph 36 0 夏,六月,地震。[21b*3*10]

37 Leave a comment on paragraph 37 0 Hạ, lục nguyệt, địa chấn.

38 Leave a comment on paragraph 38 0 秋,七月,雷震永寕殿二處。[21b*3*16]

39 Leave a comment on paragraph 39 0 Thu, thất nguyệt, lôi chấn Vĩnh Ninh điện nhị xứ.

40 Leave a comment on paragraph 40 0 清化古弘甲人叛,命將討,平之。[21b*4*5]

41 Leave a comment on paragraph 41 0 Thanh Hóa Cổ Hoằng giáp nhân phản, mệnh tướng thảo, bình chi.

42 Leave a comment on paragraph 42 0 𥘉,甲人見牛跡於菴蘿樹上。觀之,乃是白牛,良久,復由他岐下。本甲衛人黎换占曰:「白牛在下之物,却在木上,是下在上之象。」因相率以叛。[21b*4*17]

43 Leave a comment on paragraph 43 0 Sơ, giáp nhân kiến ngưu tích ư Am La thụ thượng. Quan chi, nãi thị bạch ngưu, lương cửu, phục do tha kì hạ. Bản giáp vệ nhân Lê Hoán chiêm viết: “Bạch ngưu tại hạ chi vật, khước tại mộc thượng, thị hạ tại thượng chi tượng”. Nhân tương suất dĩ phản.

44 Leave a comment on paragraph 44 0 至是,草平之。[21b*7*14]

45 Leave a comment on paragraph 45 0 Chí thị, thảo bình chi.

46 Leave a comment on paragraph 46 0 浚蘇歴江。[21b*8*1]

47 Leave a comment on paragraph 47 0 Tuấn Tô Lịch giang.

48 Leave a comment on paragraph 48 0 癸丑,八年(宋紹熙四年)。[21b*9*1]

49 Leave a comment on paragraph 49 0 Quý Sửu, bát niên (Tống Thiệu Hi tứ niên).

50 Leave a comment on paragraph 50 0 考課内外文武官,明其黜陟。[21b*9*9]

51 Leave a comment on paragraph 51 0 Khảo khoá nội ngoại văn vũ quan, minh kì truất trắc.

Dịch Quốc Ngữ

52 Leave a comment on paragraph 52 0 … [21a] để đảo vũ,nhân rước tượng phật Pháp Vân về chùa Báo Thiên. (Buổi đầu bản triều [Lê] vẫn còn theo tục cũ này).

53 Leave a comment on paragraph 53 0 Tháng 6, động đất, gió bão.

54 Leave a comment on paragraph 54 0 Mùa thu, tháng 7, ngày mồng 1 Giáp Tý, nhật thực.

55 Leave a comment on paragraph 55 0 Thái sư Đỗ An Di chết, lấy Thái phó Ngô Lý Tín làm Phụ chính.

56 Leave a comment on paragraph 56 0 Kỷ Dậu, [Thiên Tư Gia Thụy] năm thứ 4 [1189], (Tống Thuần Hy năm thứ 16).

57 Leave a comment on paragraph 57 0 Mùa xuân, tháng 2, ngày mồng 1 Tân Dậu, nhật thực, mặt trời mặt trăng sắc đỏ như máu.

58 Leave a comment on paragraph 58 0 Động đất.

59 Leave a comment on paragraph 59 0 Tháng 3, vua ngự đi khắp núi sông, phàm xe vua đến đâu mà có thần linh đều cho phong hiệu và lập miếu để thờ.

60 Leave a comment on paragraph 60 0 Canh Tuất, [Thiên Tư Gia Thụy] năm thứ 5 [1190], (Tống Thiệu Hy năm thứ 1).

61 Leave a comment on paragraph 61 0 Mùa xuân, tháng giêng, Hoàng thái hậu họ Đỗ băng.

62 Leave a comment on paragraph 62 0 Mùa thu, tháng 7, Thái phó ngô Lý Tín chết, lấy Đàm Dĩ Mông làm Thái phó.

63 Leave a comment on paragraph 63 0 Mùa đông, tháng 10, vua lễ yết Sơn Lăng, rước tượng mới tô của Hoàng thái hậu thờ phụ vào Thái Miếu.

64 Leave a comment on paragraph 64 0 Đóng thuyền Ngoạn Dao.

65 Leave a comment on paragraph 65 0 [21b] Tân Hợi, [Thiên Tư Gia Thụy] năm thứ 6 [1191], (Tống Thiệu Hy năm thứ 2).

66 Leave a comment on paragraph 66 0 Mùa xuân, nước Chân Lạp sang cống.

67 Leave a comment on paragraph 67 0 Mùa đông, tháng 12, sao Huỳnh Hoặc phạm vào sao Thái Bạch1.

68 Leave a comment on paragraph 68 0 Nhâm Tý, [Thiên Tư Gia Thụy] năm thứ 7 [1192], (Tống Thiệu Hy năm thứ 3).

69 Leave a comment on paragraph 69 0 Mùa hạ, tháng 6, động đất.

70 Leave a comment on paragraph 70 0 Mùa thu, tháng 7, sét đánh vào điện Vĩnh Ninh hai chỗ.

71 Leave a comment on paragraph 71 0 Người giáp Cổ Hoằng2 ở Thanh Hóa làm phản, sai tướng đi đánh, dẹp được. Trước đó có người giáp ấy thấy vệt chân trâu [trèo lên] cây muỗm, nhìn lên thấy con trâu bạc, hồi lâu, nó lại theo ngả khác đi xuống. Có người lính ở giáp ấy là Lê Văn đoán rằng: ‘Trâu trắng là vật ở dưới, nay lại ở trên cây, thế là điềm kẻ dưới lên ở trên”. Nhân đó bèn rủ nhau làm phản. Đến đây đánh dẹp yên được.

72 Leave a comment on paragraph 72 0 Đào sông Tô Lịch.

73 Leave a comment on paragraph 73 0 Quý Sửu, [Thiên Tư Gia Thuỵ] năm thứ 8 [1193], (Tống Thiệu Hy năm thứ 4).

74 Leave a comment on paragraph 74 0 Khảo khóa các quan văn võ trong ngoài, để rõ nên giáng hay thăng.


75 Leave a comment on paragraph 75 0 ⇡ 1 Sao Huỳnh Hoặc tức sao Hỏa. Sao Thái Bạch tức sao Kim.

76 Leave a comment on paragraph 76 0 ⇡ 2 Cổ Hoằng: nay là đất huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

Page 311

Source: https://www.dvsktt.com/dai-viet-su-ky-toan-thu/phien-ban-alpha-tieng-viet-1993/noi-dung-toan-van/ban-ky-toan-thu/ky-nha-ly/cao-tong-hoang-de-20-trang/cao-tong-hoang-de-21a21b/