|

Nhân Tông Hoàng Đế [15a15b]

Bản chụp nguyên văn chữ Hán

1 Leave a comment on paragraph 1 0

Tách câu và Phiên âm

2 Leave a comment on paragraph 2 0 …… 鉞,經訪清化乂安吏民及親征占城,以爲前鋒將,得獲占主制矩,以拜輔國太傅,遙授諸鎮節度同中書門下上柱國、天子義弟、輔國上将軍開國公,復以公拜太尉,卒)。[15a*1*1]

3 Leave a comment on paragraph 3 0 … việt, kinh phỏng Thanh Hóa Nghệ An lại dân cập thân chinh Chiêm Thành, dĩ vi tiền phong tướng, đắc hoạch Chiêm chủ Chế Củ, dĩ công bái Phụ quốc Thái phó, dao thụ chư trấn tiết độ đồng trung thư môn hạ thượng trụ quốc, thiên tử nghĩa đệ, phụ quốc thượng tướng quân Khai quốc công, phục dĩ công bái Thái úy, tốt).

4 Leave a comment on paragraph 4 0 秋,九月,作白薨㙮於延祐寺二,作石薨㙮於覧山寺三。[15a*2*28]

5 Leave a comment on paragraph 5 0 Thu, cửu nguyệt, tác bạch hoăng tháp ư Diên Hựu tự nhị, tác thạch hoăng tháp ư Lãm Sơn tự tam.

6 Leave a comment on paragraph 6 0 時,帝重修延祐寺,增於舊貫,浚蓮花臺池,名曰靈沼池。[15a*3*18]

7 Leave a comment on paragraph 7 0 Thời, đế trùng tu Diên Hựu tự, tăng ư cựu quán, tuấn Liên Hoa đài trì, danh viết Linh Chiểu trì.

8 Leave a comment on paragraph 8 0 池之外,繚以畫廊;廊之外,又疏碧池,並架𢒎橋以通之。[15a*5*1]

9 Leave a comment on paragraph 9 0 Trì chi ngoại, liêu dĩ họa lang; lang chi ngoại, hựu sơ Bích Trì, tịnh giá bưu kiều dĩ thông chi.

10 Leave a comment on paragraph 10 0 庭前立寳㙮。[15a*6*3]

11 Leave a comment on paragraph 11 0 Đình tiền lập bảo tháp.

12 Leave a comment on paragraph 12 0 以月之朔望及夏之四月八日,車駕臨幸,設祈祚之儀,陳浴佛之式,歲以爲常。[15a*6*8]

13 Leave a comment on paragraph 13 0 Dĩ nguyệt chi sóc vọng cập hạ chi tứ nguyệt bát nhật, xa giá lâm hạnh, thiết kì tộ chi nghi, trần dục Phật chi thức, tuế dĩ vi thường.

14 Leave a comment on paragraph 14 0 丙戌,六年(宋崇寕五年)。[15a*8*1]

15 Leave a comment on paragraph 15 0 Bính Tuất, lục niên (Tống Sùng Ninh ngũ niên).

16 Leave a comment on paragraph 16 0 春,正月,彗星見西方長竟天。[15a*8*10]

17 Leave a comment on paragraph 17 0 Xuân, chính nguyệt, Tuệ tinh hiện Tây phương trường cánh thiên.

18 Leave a comment on paragraph 18 0 太白晝見。[15a*9*1]

19 Leave a comment on paragraph 19 0 Thái bạch trú hiện.

20 Leave a comment on paragraph 20 0 赦除逆黨人。[15a*9*5]

21 Leave a comment on paragraph 21 0 Xá trừ nghịch đảng nhân.

22 Leave a comment on paragraph 22 0 丁亥,七年(宋大觀元年)。[15b*1*1]

23 Leave a comment on paragraph 23 0 Đinh Hợi, thất niên (Tống Đại Quan nguyên niên).

24 Leave a comment on paragraph 24 0 夏,地震。[15b*1*10]

25 Leave a comment on paragraph 25 0 Hạ, địa chấn.

26 Leave a comment on paragraph 26 0 戊子,八年(宋大觀二年)。[15b*2*1]

27 Leave a comment on paragraph 27 0 Mậu Tí, bát niên (Tống Đại Quan nhị niên).

28 Leave a comment on paragraph 28 0 春,二月,築堤于機舍坊。[15b*2*10]

29 Leave a comment on paragraph 29 0 Xuân, nhị nguyệt, trúc đê vu Cơ Xá phường.

30 Leave a comment on paragraph 30 0 夏月不雨。[15b*2*20]

31 Leave a comment on paragraph 31 0 Hạ nguyệt bất vũ.

32 Leave a comment on paragraph 32 0 己丑,九年(宋大觀三年)。[15b*4*1]

33 Leave a comment on paragraph 33 0 Kỉ Sửu, cửu niên (Tống Đại Quan tam niên).

34 Leave a comment on paragraph 34 0 春,築洞靈臺。[15b*4*10]

35 Leave a comment on paragraph 35 0 Xuân, trúc Động Linh đài.

36 Leave a comment on paragraph 36 0 秋,逆人蘇厚、杜崇謀反,伏誅。[15b*4*16]

37 Leave a comment on paragraph 37 0 Thu, nghịch nhân Tô Hậu, Đỗ Sùng mưu phản, phục tru.

38 Leave a comment on paragraph 38 0 庚寅,會祥大慶元年(宋大觀四年)。[15b*6*1]

39 Leave a comment on paragraph 39 0 Canh Dần, Hội Tường Đại Khánh nguyên niên (Tống Đại Quan tứ niên).

40 Leave a comment on paragraph 40 0 春,有婦人献鳯雛,具五色九苞。[15b*6*14]

41 Leave a comment on paragraph 41 0 Xuân, hữu phụ nhân hiến phượng sồ, cụ ngũ sắc cửu bào.

42 Leave a comment on paragraph 42 0 徐文通献白虎、白馬生距,檳榔一本十一莖。[15b*7*5]

43 Leave a comment on paragraph 43 0 Từ Văn Thông hiến bạch hổ, bạch mã sinh cự, tân lang nhất bản thập nhất kinh.

44 Leave a comment on paragraph 44 0 秋,八月,占城献白象。[15b*8*4]

45 Leave a comment on paragraph 45 0 Thu, bát nguyệt, Chiêm Thành hiến bạch tượng.

46 Leave a comment on paragraph 46 0 辛卯,二年(宋政和元年)。[15b*9*1]

47 Leave a comment on paragraph 47 0 Tân Mão, nhị niên (Tống Chính Hòa nguyên niên).

48 Leave a comment on paragraph 48 0 春,清化府献檳榔一本九莖。[15b*9*10]

49 Leave a comment on paragraph 49 0 Xuân, Thanh Hóa phủ hiến tân lang nhất bản cửu kinh.

Dịch Quốc Ngữ

50 Leave a comment on paragraph 50 0 … [15a] việt để đi thăm hỏi lại dân ở Thanh Hóa, Nghệ An. Đến khi vua thân đi đánh Chiêm Thành, lấy làm tướng tiên phong, bắt được vua Chiêm là Chế Củ. Vì có công, được phong làm Phụ quốc thái phó, dao thụ chư trấn tiết độ, đồng trung thư môn hạ, thượng trụ quốc, thiên tử nghĩa đệ, phụ quốc thượng tướng quân, tước Khai quốc công, sau lại có công nữa, được phong làm Thái úy, rồi chết).

51 Leave a comment on paragraph 51 0 Mùa thu, tháng 9, làm hai ngọn tháp chỏm trắng ở chùa Diên Hựu, ba ngọn tháp chỏm đá ở chùa Lãm Sơn. Bấy giờ vua sửa lại chùa Diên Hựu đẹp hơn cũ, đào hồ Liên Hoa Đài1, gọi là hồ Linh Chiểu. Ngoài hồ có hành lang chạm vẽ chạy chung quanh, ngoài hành lang lại đào hồ gọi là hồ Bích Trì, đều bắc cầu vồng để đi qua. Trước sân chùa xây bảo tháp. Hàng tháng cứ ngày rằm, mồng một và mùa hạ, ngày mồng 8 tháng 4, xa giá ngự đến, đặt lễ cầu phúc, bày nghi thức tắm Phật, hàng năm lấy làm lệ thường.

52 Leave a comment on paragraph 52 0 Bính Tuất, [Long Phù] năm thứ 6 [1106], (Tống Sùng Ninh năm thứ 5).

53 Leave a comment on paragraph 53 0 Mùa xuân, tháng giêng, sao Chổi mọc ở Phương Tây, đuôi dài khắp trời. Sao Thái Bạch mọc ban ngày. Đại xá cho thiên hạ, trừ những kẻ phe đảng làm loạn.

54 Leave a comment on paragraph 54 0 [15b] Đinh Hợi, [Long Phù] năm thứ 7 [1107], (Tống Đại Quan năm thứ 1).

55 Leave a comment on paragraph 55 0 Mùa hạ, động đất.

56 Leave a comment on paragraph 56 0 Mậu Tý, [Long Phù] năm thứ 8 [1108], (Tống Đại Quan năm thứ 2).

57 Leave a comment on paragraph 57 0 Mùa xuân, tháng 2, đắp đê ở phường Cơ Xá2.

58 Leave a comment on paragraph 58 0 Các tháng mùa hạ không mưa.

59 Leave a comment on paragraph 59 0 Kỷ Sửu, [Long Phù] năm thứ 9 [1109], (Tống Đại Quan năm thứ 3).

60 Leave a comment on paragraph 60 0 Mùa xuân, đắp đài Động Linh.

61 Leave a comment on paragraph 61 0 Mùa thu, kẻ nghịch là Tô Hậu và Đỗ Sùng mưu làm phản, bị giết.

62 Leave a comment on paragraph 62 0 Canh Dần, [Hội Tường Đại Khánh] năm thứ 1 [1110], (Tống Đại Quan năm thứ 4).

63 Leave a comment on paragraph 63 0 Mùa xuân có người đàn bà dâng con chim phượng non, có đủ 9 chòm ngũ sắc.

64 Leave a comment on paragraph 64 0 Từ Văn Thông3 dâng hổ trắng, ngựa trắng có cựa và cây cau một gốc 12 thân.

65 Leave a comment on paragraph 65 0 Mùa thu, tháng 8, Chiêm Thành dâng voi trắng.

66 Leave a comment on paragraph 66 0 Tân Mão, [Hội Tường Đại Khánh] năm thứ 2 [1111], (Tống Chính Hoà năm thứ 1).

67 Leave a comment on paragraph 67 0 Mùa xuân, phủ Thanh Hóa dâng cây cau một gốc 9 thân.


68 Leave a comment on paragraph 68 0 ⇡ 1 Liên Hoa Đài trì: hồ ở dưới đài hoa sen.

69 Leave a comment on paragraph 69 0 ⇡ 2 Tức là đoạn đê sông Hồng ở phường Cơ Xá, nay là ở khoảng gần cầu Long Biên (ở đó còn bãi Cơ Xá) thuộc Hà Nội.

70 Leave a comment on paragraph 70 0 ⇡ 3 Việt sử lược (q2, 20b) chép là Tham chính Từ Văn Thông.

Page 262

Source: https://www.dvsktt.com/dai-viet-su-ky-toan-thu/phien-ban-alpha-tieng-viet-1993/noi-dung-toan-van/ban-ky-toan-thu/ky-nha-ly/nhan-tong-hoang-de-43-trang/nhan-tong-hoang-de-15a15b/